GIỚI THIỆU VIETCOMBANK
Tình hình tài chính
TỔNG TÀI SẢN
TỔNG TÀI SẢN
28,2%
0
500.000
1.000.000
1.500.000
2.000.000
Đơn vị: tỷ đồng
2022
1.813.815
2021
1.414.986
DOANH THU
DOANH THU
20,5%
0
40.000
80.000
120.000
Đơn vị: tỷ đồng
2022
114.592
2021
95.061
LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ
LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ
36%
0
10.000
20.000
30.000
40.000
Đơn vị: tỷ đồng
2022
37.368
2021
27.486
Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư
của chủ sở hữu (tại thời điểm 30/12/2022)
của chủ sở hữu (tại thời điểm 30/12/2022)
4.732.516.571
TỔNG SỐ CỔ PHẦN
482.531.290
Số lượng
cổ phần
chuyển nhượng tự do
25.183
CỔ ĐÔNG
Đánh giá kết quả hoạt động năm 2022
Kết quả kinh doanh của VCB
Kết quả công tác điều hành
Chính sách liên quan tới người lao động
Định hướng hoạt động kinh doanh năm 2023
Tập trung thực hiện
6 ĐỘT PHÁ
6 ĐỘT PHÁ
3 TRỌNG TÂM
trong chuyển dịch cơ cấu hoạt động kinh doanh
trong chuyển dịch cơ cấu hoạt động kinh doanh
1
Tăng trưởng tín dụng gắn với chuyển dịch cơ cấu tín dụng hiệu quả bền vững: Gia tăng tỷ trọng và chất lượng tài sản đảm bảo trong tổng dư nợ; tăng trưởng tín dụng bán buôn gắn với phát triển khách hàng và dịch vụ; tăng trưởng tín dụng bán lẻ, tín dụng tại PGD đồng thời với việc đảm bảo chất lượng tín dụng.
2
Phấn đấu cải thiện tỷ trọng thu nhập phi tín dụng, trọng tâm là thu nhập từ dịch vụ. Mở rộng cung ứng các sản phẩm dịch vụ trên kênh số và nâng cao chất lượng dịch vụ, trải nghiệm của khách hàng.
3
Cơ cấu danh mục nguồn vốn theo hướng gia tăng hiệu quả. Phát triển mạnh mẽ vị thế tạo lập thị trường của VCB.
Một số
chỉ tiêu chính
TỔNG TÀI SẢN
Tăng 9%
so với năm 2022
HUY ĐỘNG VỐN TT1
Tăng trưởng phù hợp với tăng trưởng tín dụng LDR không cao hơn mức thực hiện năm 2022
TÍN DỤNG
Tăng 13%
so với năm 2022
TỶ LỆ NỢ XẤU
< 1,5 %
LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ
Tăng tối thiểu 15%
so với năm 2022
Đánh giá của Hội đồng Quản trị
về hoạt động của Vietcombank