Báo cáo thường niên 2021

Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh

Kết quả thực hiện
Những yếu tố tác động nổi bật đối với hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2021

Về thị trường phân bón năm 2021, giá hầu hết các mặt hàng phân bón tăng cao, đặc biệt là giá urê, mặt hàng chủ lực của Tổng công ty tăng cao nhất từ trước đến nay.

Về thị trường phân bón năm 2021, giá hầu hết các mặt hàng phân bón tăng cao, đặc biệt là giá urê, mặt hàng chủ lực của Tổng công ty tăng cao nhất từ trước đến nay.

Hoạt động sản xuất của Nhà máy đạm Phú Mỹ duy trì ổn định ở công suất cao với nguồn khí đầu vào được đáp ứng đủ.

Nguồn vốn được đảm bảo đủ và kịp thời cho hoạt động sản xuất và kinh doanh.

Về nguồn khí đầu vào tuy vẫn được đảm bảo cung ứng đầy đủ nhưng tỷ trọng nguồn khí đồng hành có giá thấp (mỏ Bạch Hổ - Rồng Đồi Mồi, thuộc Bể Cửu Long) đạt công suất thấp hơn kế hoạch và đang suy giảm nhanh hơn dự báo, tỷ trọng khí cấp bù từ nguồn khác (Nam Côn Sơn và Cửu Long khác) tăng lên và có mức phí vận chuyển cao, khiến giá thành chi phí khí gia tăng.

Giá dầu thế giới tăng, làm tăng chi phí khí đầu vào và tăng chi phí vận chuyển hàng hóa.

Tình hình dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, chuỗi cung ứng bị đứt gãy nghiêm trọng làm suy giảm kinh tế, việc đáp ứng các điều kiện phòng chống dịch trong hoạt động của công ty làm phát sinh gia tăng các chi phí liên quan của PVFCCo.

Chi phí đầu vào cho nông nghiệp, đặc biệt là giá phân bón tăng cao ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của người nông dân, dẫn đến xu hướng giảm đầu tư phân bón cho cây trồng, ảnh hưởng về lâu dài đến hoạt động sản xuất kinh doanh chung của Tổng công ty.

Nhà máy đạm Phú Mỹ sau 18 năm vận hành tiềm ẩn rủi ro từ máy móc thiết bị do đã hoạt động nhiều năm và tăng chi phí bảo dưỡng, sửa chữa.

Chính sách thuế VAT chưa được điều chỉnh phù hợp.

Các kết quả nổi bật trong sản xuất, kinh doanh

Nhà máy đạm Phú Mỹ đã hoàn thành kế hoạch sản xuất trước 12 ngày, sản lượng cả năm đạt 797 nghìn tấn đạm Phú Mỹ, vượt 4% so với kế hoạch. Sản lượng NH3 dành tiêu thụ đạt 69 nghìn tấn - vượt 9% kế hoạch. Đặc biệt, sản lượng NPK Phú Mỹ đạt 162 nghìn tấn - vượt 1% kế hoạch và tăng 41% so với năm 2020.

Kinh doanh hiệu quả hơn 1,1 triệu tấn phân bón (749 nghìn tấn Đạm Phú Mỹ; 152 nghìn tấn NPK Phú Mỹ - sản lượng kinh doanh NPK cao nhất từ trước đến nay; 244 nghìn tấn phân bón khác) và 124 nghìn tấn hóa chất.

Doanh thu đạt 13.117 tỷ đồng, đạt 109% kế hoạch năm, tăng 63% so với năm 2020.

Lợi nhuận trước thuế đạt 3.799 tỷ đồng - đạt 169% kế hoạch năm, tăng 348% so với năm 2020. Lợi nhuận đạt cao ngoài yếu tố giá bán sản phẩm chính tăng, còn do:

  • Tổng công ty đã có giải pháp điều hành sản xuất kinh doanh phù hợp, quản trị chi phí, tối ưu quá trình sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm tiêu hao nguyên vật liệu, năng lượng nên đã kiểm soát tốt giá thành các sản phẩm.
  • Thực hiện theo Thông báo kết quả kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước, Tổng công ty đã hạch toán giảm một số chi phí và tăng thu nhập khác vào kết quả sản xuất, kinh doanh 6 tháng 2021, làm lợi nhuận trước thuế tăng ~269 tỷ đồng.
Doanh thu

13.117

tỷ đồng

đạt 109% kế hoạch năm, tăng 63% so với năm 2020

Lợi nhuận trước thuế

3.799

tỷ đồng

đạt 169% kế hoạch năm, tăng 348% so với năm 2020

Bảng tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh năm 2021
STT Chỉ tiêu ĐVT Thực hiện năm 2020 Kế hoạch năm 2021 (điều chỉnh) Thực hiện năm 2021 Tỷ lệ so với năm 2020 (% ) Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch (%)
A B C 1 2 3 4=3/1 5=3/2
1 Sản lượng sản xuất
1.1 Đạm Phú Mỹ Nghìn tấn 866 766 797 92% 104%
1.2 UFC 85 Nghìn tấn 13,5 12,5 12,0 89% 96%
1.3 NPK Nghìn tấn 115 160 162 141% 101%
1.4 NH3 (để thương mại) Nghìn tấn 74 63 69 93% 109%
2 Sản lượng kinh doanh
2.1 Đạm Phú Mỹ Nghìn tấn 827 750 749 91% 100%
2.2 NPK Nghìn tấn 94 140 152 160% 108%
2.3 Phân bón tự doanh Nghìn tấn 179 280 244 136% 87%
2.4 UFC 85 Nghìn tấn 9.6 8.5 9.4 98% 111%
2.5 NH3 (để thương mại) Nghìn tấn 68 63 70 104% 112%
2.6 CO2 Nghìn tấn 54 50 44 80% 87%
2.7 Hóa chất Nghìn tấn 0,7 0,6 0,8 112% 116%
3 Chỉ tiêu tài chính toàn Tổng công ty (hợp nhất)
3.1 Tổng doanh thu Tỷ đồng 8.038 12.000 13.117 163% 109%
3.2 Lợi nhuận trước thuế Tỷ đồng 848 2.251 3.799 448% 169%
3.3 Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 702 1.890 3.172 452% 168%
3.4 Nộp NSNN (số đã nộp) Tỷ đồng 439 445 466 106% 105%
4 Chỉ tiêu tài chính công ty mẹ
4.1 Vốn chủ sở hữu Tỷ đồng 8.127 7.584 10.503 129% 138%
4.2 Trong đó: Vốn điều lệ Tỷ đồng 3.914 3.914 3.914 100% 100%
4.3 Tổng doanh thu Tỷ đồng 7.411 10.738 11.951 161% 111%
4.4 Lợi nhuận trước thuế Tỷ đồng 815 2.086 3.612 443% 173%
4.5 Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 682 1.772 3.030 445% 171%
4.6 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn điều lệ % 17% 45% 77% 445% 171%
4.7 Nộp NSNN % 419 417 423 101% 101%
4.8 Đầu tư
4.8.1 Giải ngân đầu tư Tỷ đồng 75 263 110 147% 42%
Đầu tư XDCB Tỷ đồng 56 223 89 158% 40%
Mua sắm trang thiết bị Tỷ đồng 19 40 22 115% 54%
Đầu tư góp vốn Tỷ đồng - - - - -
4.8.2 Nguồn vốn đầu tư Tỷ đồng 75 263 110 147% 42%
Vốn chủ sở hữu Tỷ đồng 75 215 62 82% 29%
Vốn vay và khác Tỷ đồng - 49 49 - 100%

Cơ cấu doanh thu trong năm 2021

Cơ cấu lợi nhuận trong năm 2021

THỐNG KÊ SỐ LIỆU VỀ SẢN XUẤT KINH DOANH CÁC SẢN PHẨM CHỦ LỰC CỦA TỔNG CÔNG TY
Chỉ tiêu về sản lượng

ĐVT: nghìn tấn

Sản phẩm 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Urê sản xuất 807 802 856 822 850 817 818 799 816 708 866 797
Urê tiêu thụ 806 752 908 835 843 835 823 794 812 691 827 749
NPK sản xuất 58 85 118 162
NPK tiêu thụ 38 77 95 152

Chỉ tiêu về sản lượng trong năm 2019 - 2021

ĐVT: nghìn tấn

Chỉ tiêu về tài chính hợp nhất

ĐVT: tỷ đồng

Chỉ tiêu tài chính 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Doanh thu 6.999 9.763 13.906 10.807 9.972 10.047 8.170 8.178 9.439 7.831 8.038 13.117
Nộp ngân sách 405 537 694 602 308 420 474 515 297 128 287 466
Lợi nhuận trước thuế 1.922 3.510 3.542 2.468 1.285 1.880 1.393 853 871 467 848 3.799
Lợi nhuận sau thuế 1.706 3.140 3.016 2.142 1.096 1.488 1.165 708 712 389 702 3.172

Chỉ tiêu về sản lượng trong năm 2019 - 2021

ĐVT: tỷ đồng

Tình hình tài chính của Tổng công ty
Tình hình tài sản và nguồn vốn

ĐVT: tỷ đồng

Chỉ tiêu 31/12/2020 31/12/2021 Tỷ lệ tăng (giảm)
TỔNG TÀI SẢN 11.300 13.918 23%
Tài sản ngắn hạn 6.314 9.520 51%
Tài sản dài hạn 4.986 4.398 -12%
TỔNG NGUỒN VỐN 11.300 13.918 23%
NỢ PHẢI TRẢ 3.052 3.205 5%
VỐN CHỦ SỞ HỮU 8.247 10.713 30%
Vốn điều lệ 3.914 3.914
TỔNG DOANH THU 8.038 13.117 63%
TỔNG CHI PHÍ 7.192 9.320 30%
LÃI VAY 88,4 69,2 -22%
EBIT 934 3.866 314%
LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ 848 3.799 348%
LỢI NHUẬN SAU THUẾ 702 3.172 352%
LNST cổ đông thiểu số 10 54 440%
LNST Công ty mẹ 692 3.117 350%
Các chỉ số tài chính chủ yếu

ĐVT: tỷ đồng

Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn 3,12 4,42
Hệ số thanh toán nhanh 2,39 3,13
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
Hệ số nợ/Tổng tài sản 27% 23%
Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu 37% 30%
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho 4,28 3,77
Doanh thu thuần/Tổng tài sản 0,68 1,01
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Hệ số LNST/Doanh thu thuần 9,04% 24,80%
ROE 8,55% 33,45%
ROA 6,17% 25,15%
EPS 1.413 7.749

Danh hiệu giải thưởng

Thương hiệu quốc gia
Danh hiệu Hàng Việt Nam chất lượng cao
Top 500 DOANH NGHIỆP lớn nhất, TOP 500
DOANH NGHIỆP có lợi nhuận tốt nhất Việt Nam
(Bảng xếp hạng thường niên của Vietnam Report)
Top 50 DOANH NGHIỆP
có năng lực cạnh tranh tốt nhất Việt Nam
(danh hiệu thường niên do VCCI bình chọn)
Thương hiệu Vàng TP. HCM 2021
(giải thưởng thường niên do UBND TP. HCM chủ trì)

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Trong bối cảnh tình hình thực tế, điều kiện hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2021 như đã được đánh giá, nhận định và trình bày ở phần trên, trên cơ sở nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch năm đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua, Ban điều hành PVFCCo đã tổ chức thực hiện các giải pháp kịp thời, đồng bộ và linh hoạt, giúp Tổng công ty đạt kết quả sản xuất kinh doanh năm 2021 cụ thể như phần báo cáo chi tiết nêu trên.

Ban điều hành đánh giá về các tiến bộ đạt được trong năm
Nhờ quá trình tích lũy kinh nghiệm trong quá trình bảo dưỡng định kỳ, năm 2021 Tổng công ty tiếp tục chủ động và nhanh chóng xử lý sự cố phát sinh và thực hiện tốt công tác bảo dưỡng phòng ngừa đối với các thiết bị trong sản xuất - yếu tố quan trọng để giảm thiểu sự cố ngừng máy. Bên cạnh đó, việc rà soát, hiệu chỉnh và áp dụng các bộ định mức đã có hiệu quả rõ rệt, kết quả là tổng tiêu hao năng lượng năm 2021 tại các xưởng sản xuất đều thấp hơn định mức ban hành và tổng tiết kiệm nhiên liệu, năng lượng tại khối sản xuất đạt 143 tỷ đồng. Đặc biệt đã có các biện pháp giúp nâng cao chất lượng và sản lượng sản phẩm NPK.
Thương hiệu và thị phần Đạm Phú Mỹ được giữ vững trên thị trường trong bối cảnh phân bón trong nước phải cạnh tranh rất khốc liệt, đồng thời tận dụng nhịp giá tăng của thị trường quốc tế, từng bước thực hiện mục tiêu phát triển thị trường nước ngoài, trong năm Tổng công ty xuất khẩu hơn 60 nghìn tấn urê Phú Mỹ. Đặc biệt, sản lượng kinh doanh sản phẩm NPK đạt cao nhất và lần đầu tiên về đích trước kế hoạch kể từ khi dự án đi vào sản xuất thương mại đến nay. Bên cạnh đó, tạo được vị thế trên thị trường bằng chất lượng các sản phẩm NPK Phú Mỹ, Kali Phú Mỹ, DAP Phú Mỹ và tiếp tục phát triển mảng sản xuất, kinh doanh hóa chất. Tổng công ty đã linh hoạt, áp dụng các thay đổi, cải tiến trong chính sách vận chuyển, phân phối, chính sách bán hàng, tồn kho… nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và mở rộng phân khúc khách hàng cũng như chính sách về tồn kho nguyên liệu đầu vào nhằm ứng phó với biến động thị trường nguyên liệu và đứt gãy chuỗi cung ứng.
  • Tổng giá trị giải ngân cho các dự án đầu tư, mua sắm là hơn 110 tỷ đồng.
  • Tổ hợp dự án lớn “Nâng công suất phân xưởng NH3 của Nhà máy đạm Phú Mỹ và xây dựng nhà máy sản xuất NPK công nghệ hoá học”: Dự án nâng công suất xưởng sản xuất NH3 hiện tại của Nhà máy đạm Phú Mỹ thêm 90.000 tấn/năm (tăng khoảng 20% công suất hiện có) và xây dựng nhà máy sản xuất 250.000 tấn NPK/năm từ nguồn NH3 bằng công nghệ hóa học được vận hành, khai thác có hiệu quả. Trong năm 2021, Tổ hợp dự án tiếp tục đóng góp gần 2.400 tỷ đồng, chiếm 18% tổng doanh thu và 461 tỷ đồng lợi nhuận, chiếm 12% tổng lợi nhuận của Tổng công ty.

Dự án cải tiến chính sách tiền lương và Dự án KPI được áp dụng linh hoạt đã đem lại động lực cho CBCNV phát huy sáng tạo/cải tiến trong công việc và giúp Tổng công ty giữ chân CBCNV có trình độ cao.

Trước các yêu cầu nghiêm ngặt của cơ quan chức năng về phòng chống dịch Covid-19, Tổng công ty đã triển khai thành công và hiệu quả hàng loạt biện pháp ứng phó nhằm đảm bảo duy trì hoạt động sản xuất, kinh doanh liên tục, không gián đoạn: Phương án tổ chức lao động làm việc 3 tại chỗ, làm việc từ xa tại Nhà máy đạm Phú Mỹ và trụ sở Tổng công ty; Tổ chức tiêm vaccine đầy đủ và sớm cho người lao động; Tăng cường và chuyển đổi hệ thống quản lý, xử lý công việc qua hệ thống văn phòng số, kết nối trực tuyến.

Phân tích về tình hình tài chính
Tổng tài sản tại ngày 31/12/2021

13.918

tỷ đồng

tăng 23% so với đầu năm

Tiền và các khoản tương đương tiền

2.524

tỷ đồng

tăng 24% so với đầu năm

Đóng góp doanh thu của tổ hợp NH3-NPK

2.400

tỷ đồng

18% trong tổng doanh thu

Đóng góp lợi nhuận của tổ hợp NH3-NPK

461

tỷ đồng

12% trong tổng lợi nhuận

Tình hình tài sản và nguồn vốn của PVFCCo

Tổng tài sản của PVFCCo tại ngày 31/12/2021 là 13.918 tỷ đồng, tăng 23% so với đầu năm (13.918 / 11.300 tỷ đồng). Lượng tiền và các khoản tương đương tiền của PVFCCo tăng 24% so với đầu năm (2.524 / 2.029 tỷ đồng).

Tình hình nợ phải trả:

  • Khoản nợ phải trả tại thời điểm 31/12/2021 của PVFCCo là 3.205 tỷ đồng, tăng 5% so với đầu năm (3.205 / 3.052 tỷ đồng).
  • Các chỉ số tổng nợ/ tổng tài sản, tổng nợ/ vốn chủ sở hữu đều giảm so với năm 2020 và khả năng thanh toán hiện hành và thanh toán nhanh năm 2021 vẫn duy trì ở mức cao và lớn hơn 1. Điều này cho thấy khả năng thanh toán các khoản nợ tốt, Tổng công ty không gặp áp lực về nợ khi đến hạn phải trả, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh tốt.
  • Với lượng tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ là 2.524 tỷ đồng, PVFCCo chủ động được nguồn vốn cho sản xuất, kinh doanh và thực hiện các dự án đầu tư theo kế hoạch.
Khả năng sinh lời

Các chỉ số về khả năng sinh lời của PVFCCo như ROE, ROA đều tăng nhiều so với năm 2020 (lần lượt tăng 291% và 308%).

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY

Tổng công ty áp dụng mô hình quản trị gồm có Đại hội đồng cổ đông, Ban kiểm soát, Ban điều hành theo Quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020. Công tác quản trị của Tổng công ty tuân thủ và đáp ứng yêu cầu Quy định tại Nghị định số 155/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ. Tổng công ty bảo đảm môi trường, điều kiện về kiểm soát, kiểm toán nội bộ. Các báo cáo tài chính của Tổng công ty được lập trên cơ sở tuân thủ quy định của Pháp luật, phản ánh trung thực, chính xác hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty và được kiểm toán bởi đơn vị kiểm toán hàng đầu trong danh sách các đơn vị kiểm toán được Bộ Tài chính chấp thuận. Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban Tổng giám đốc có đủ năng lực và phẩm chất, không có những xung đột giữa lợi ích cá nhân với lợi ích của Tổng công ty, đã hoạt động hiệu quả với vai trò, chức năng của mình, góp phần giúp cho Tổng công ty hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm. Tổng công ty luôn nỗ lực và chú trọng công tác cải tiến hoạt động quản trị công ty, hướng tới áp dụng thành công các thông lệ quản trị công ty tốt như: Nâng cao hiệu quả quản trị của Hội đồng quản trị, hoạt động giám sát của Ban kiểm soát, áp dụng các giải pháp hỗ trợ trong quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh: Hệ thống ERP, hệ thống ISO, hệ thống quản lý và đánh giá nhân viên KPI…

Xuất khẩu urê

60

nghìn tấn

Sản lượng sản xuất NPK

162

nghìn tấn

sản lượng kinh doanh đạt gần 152 nghìn tấn

Lợi nhuận trước thuế

3.799

tỷ đồng

vượt xa mức kế hoạch được thông qua

Với vai trò là cơ quan quản lý Tổng công ty giữa 2 kỳ Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị đánh giá tổng kết năm 2021 trong bối cảnh có những thuận lợi và khó khăn, với những giải pháp đúng đắn Tổng công ty đã tiếp tục hoàn thành và hoàn thành vượt mức các nhiệm vụ và chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh.

Bên cạnh việc luôn đảm bảo tối ưu hiệu quả sản xuất và kinh doanh sản phẩm thế mạnh của Tổng công ty là Đạm Phú Mỹ, trong năm 2021, Tổng công ty đã tập trung vào quản trị chi phí, tài sản và nâng cao hiệu quả kinh doanh các sản phẩm phân bón tự doanh, đặc biệt là các sản phẩm mang thương hiệu Phú Mỹ (NPK Phú Mỹ, Kali Phú Mỹ), qua đó góp phần vào hiệu quả sản xuất kinh doanh chung của Tổng công ty, đồng thời khai thác tối đa lợi thế của hệ thống phân phối đã xây dựng. Các công ty con trong lĩnh vực phân phối cũng đã chủ động từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh trong việc kinh doanh các sản phẩm phân bón tự doanh và hóa chất phục vụ dầu khí. Tổng công ty đã xuất khẩu hơn 60 nghìn tấn urê.

Nhà máy đạm Phú Mỹ đã hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất urê và NPK. Trong đó xưởng sản xuất phân NPK công nghệ hóa học trong năm 2021 đã sản xuất được 162 nghìn tấn NPK, sản lượng kinh doanh đạt 152 nghìn tấn.

Về mặt quản trị doanh nghiệp, Tổng công ty luôn giữ vững nguyên tắc công khai, minh bạch các hoạt động sản xuất kinh doanh trên cơ sở áp dụng các chuẩn mực quản trị kinh doanh hiện đại nhất. Năm 2021 tiếp tục duy trì có hiệu quả hệ thống quản lý tích hợp: ISO 9001 - 2008, OHSAS 18001:2007 và ISO 14001:2004; hệ thống: ERP, STOP, 5S, Six Sigma, CBM, RCA, FMEA, RBI, RCM…, bộ chỉ số đánh giá hiệu quả công việc KPI và đề án Cải tiến chính sách tiền lương (3P) nhằm tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, công bằng và hiệu quả. Bộ máy kiểm toán nội bộ đã triển khai với cách tiếp cận mới trong công tác kiểm toán, góp phần hoàn thiện và nâng cao công tác quản trị rủi ro trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty.

Với tình hình thực hiện như trên Tổng công ty đã đạt 3.799 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế, vượt xa mức kế hoạch lợi nhuận được Đại hội đồng cổ đông thông qua.

Tổng công ty luôn đảm bảo tuân thủ đầy đủ trách nhiệm đối với môi trường và xã hội trong mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư. Hoạt động chính của Tổng công ty trong lĩnh vực sản xuất phân bón, hóa chất, có liên quan và tác động đến môi trường. Trong sản xuất, công tác tuân thủ quy định của pháp luật về an toàn, môi trường được ưu tiên hàng đầu. Trong phân phối sản phẩm, Tổng công ty luôn luôn có chương trình, kế hoạch triển khai hội thảo, tư vấn, trình diễn đối với bà con nông dân về việc sử dụng phân bón hiệu quả, tiết kiệm, giảm thiểu tác động tới môi trường.

Đối với xã hội, trong nhiều năm qua Tổng công ty luôn luôn là một trong những doanh nghiệp tích cực có đóng góp cho công tác an sinh xã hội, doanh nghiệp vì người lao động.

Kết quả về việc thực hiện trách nhiệm môi trường, xã hội năm 2021 cụ thể như trình bày tại phần Báo cáo phát triển bền vững.

  • Các thành viên trong Ban Tổng giám đốc đều có trình độ, năng lực và phẩm chất, được đào tạo đầy đủ về chuyên môn, am hiểu về lĩnh vực được giao phụ trách và đã có nhiều năm kinh nghiệm trong việc quản lý và điều hành các dự án/doanh nghiệp lớn.
  • Tổng giám đốc có phân công nhiệm vụ rõ ràng cho các Phó Tổng giám đốc và định kỳ hàng tuần tổ chức họp giao ban để đánh giá kết quả thực hiện công việc tuần và giao kế hoạch công việc kỳ tới.
  • Ban Tổng giám đốc đã triển khai hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phù hợp với nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, chỉ đạo của Hội đồng quản trị và tuân thủ đúng điều lệ doanh nghiệp, quy định của pháp luật.
  • Ban Tổng giám đốc nhận thức rõ những thuận lợi và khó khăn của Tổng công ty nên đã linh hoạt trong việc điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời đã ban hành các văn bản tài liệu nội bộ theo thẩm quyền nhằm kiểm soát có hiệu quả mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty; thực hiện tốt vai trò kiểm soát rủi ro ngay từ Ban điều hành và các quản lý cấp trung.
Các kế hoạch, định hướng của Hội đồng quản trị năm 2022

Năm 2022 với các dự liệu về thị trường phân bón, giá khí tiếp tục có những khó khăn như đã diễn ra trong năm 2021, đặc biệt là năm 2021 Tổng công ty đã đạt được kết quả lợi nhuận vượt bậc, với sự ủng hộ, hỗ trợ của cổ đông Nhà nước, Hội đồng quản trị đã xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2022, cụ thể như sau:

Chỉ tiêu sản lượng

STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Kế hoạch 2022
I Sản lượng sản xuất
1 Urê Phú Mỹ Nghìn tấn 828,0
2 NPK Phú Mỹ Nghìn tấn 165,0
3 Đạm Kebo Nghìn tấn 10,0
4 UFC 85/Fomaldehyde Nghìn tấn 12,8
5 NH3 sản xuất bán thương mại Nghìn tấn 70,0
II Sản lượng kinh doanh
1 Urê Phú Mỹ Nghìn tấn 800,0
2 NPK Phú Mỹ Nghìn tấn 165,0
3 Đạm Kebo Nghìn tấn 10,0
4 UFC 85/Fomaldehyde Nghìn tấn 8,5
5 NH3 Nghìn tấn 70,0
6 Phân bón khác Nghìn tấn 234,0
7 CO2 Nghìn tấn 50,0
8 Hóa chất khác Nghìn tấn 0,668

Kế hoạch tài chính toàn Tổng công ty (hợp nhất)

STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Kế hoạch 2022
1 Tổng doanh thu Tỷ đồng 11.059
2 Lợi nhuận trước thuế Tỷ đồng 1.130
3 Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 945
4 Nộp NSNN Tỷ đồng 286
5 Năng suất lao động bình quân (tính theo doanh thu) Triệu đồng/người/tháng 587

Kế hoạch Công ty mẹ

Kế hoạch Tài chính

STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Kế hoạch 2022
1 Vốn chủ sở hữu Tỷ đồng 7.895
2 Trong đó: Vốn điều lệ/vốn điều lệ bình quân Tỷ đồng 3.914
3 Tổng doanh thu Tỷ đồng 10.767
4 Lợi nhuận trước thuế Tỷ đồng 1.101
5 Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 927
6 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu bình quân % 11,7
7 Tỷ lệ chia cổ tức/vốn điều lệ (*) % 15,0
8 Hệ số nợ/vốn chủ sở hữu lần 0,37
9 Nộp NSNN Tỷ đồng 267

(*) Tỷ lệ chia cổ tức là tạm tính trên cơ sở giá khí giả định cho sản xuất Đạm Phú Mỹ. Giá khí/cước phí vận chuyển khí cho sản xuất Đạm Phú Mỹ năm 2022 sẽ được chính xác hóa sau khi được cấp thẩm quyền phê duyệt/chấp thuận.

Kế hoạch vốn đầu tư

STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Kế hoạch 2022
I Tổng nhu cầu vốn đầu tư Tỷ đồng 252,6
1 Đầu tư XDCB Tỷ đồng 105,3
2 Mua sắm tài sản, trang thiết bị Tỷ đồng 147,3
3 Đầu tư góp vốn vào các đơn vị thành viên Tỷ đồng -
II Nguồn vốn đầu tư Tỷ đồng 252,6
1 Vốn Chủ sở hữu Tỷ đồng 252,6
2 Vốn vay và khác Tỷ đồng -
III Giá trị giải ngân trong năm Tỷ đồng 252,6
1 Vốn Chủ sở hữu Tỷ đồng 252,6
2 Vốn vay và khác Tỷ đồng -

scroll down