- Nhiệt điện than32,5%
- Thủy điện29,0%
- Tuabin khí9,2%
- Năng lượng tái tạo26,4%
- Điện nhập khẩu0,7%
- Nhiệt điện dầu1,9%
- Nguồn khác0,2%
Trong năm 2022, nền kinh tế Việt Nam đã có sự phục hồi mạnh mẽ, kinh tế vĩ mô ổn định, lạm phát trong tầm kiểm soát, các cân đối lớn được bảo đảm. Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê, lần đầu tiên quy mô GDP của Việt Nam đạt 409 tỷ USD. GDP năm 2022 tăng 8,02% so với năm trước do nền kinh tế được khôi phục trở lại và đạt mức tăng cao nhất trong giai đoạn 2011 - 2022.
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) thực hiện tại Việt Nam năm 2022 đạt gần 22,4 tỷ USD, tăng 13,5% so với năm trước. Đây là số vốn FDI cao nhất trong 5 năm qua. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân quý IV/2022 tăng 4,41% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung cả năm 2022, CPI tăng 3,15% so với năm 2021, đạt mục tiêu Quốc hội đề ra.
tham gia trực tiếp trong thị trường điện,
chiếm 38% với tổng công suất đặt
Trong năm 2022, tình hình thế giới phát sinh các biến động lớn như chính sách zero-covid tại Trung Quốc, xung đột địa chính trị tại Châu Âu, lạm phát tăng tốc tại hầu hết các Quốc gia trên thế giới, chính sách thắt chặt tiền tệ tại một số Quốc gia là đối tác thương mại quan trọng của Việt Nam… ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng toàn cầu đã tác động trực tiếp tới hoạt động của ngành Điện. Đặc biệt, giá nhiên liệu tăng cao đã làm tăng chi phí sản xuất điện và ảnh hưởng trực tiếp đến việc đảm bảo cân đối tài chính của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN); Công tác đầu tư xây dựng tiếp tục gặp nhiều vướng mắc do các quy định hiện hành còn thiếu đồng bộ, khó khăn trong việc chuyển đổi đất rừng, giải phóng mặt bằng, chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án điện.
Trong điều kiện như vậy, Tập đoàn Điện lực Việt Nam đã nhận được sự quan tâm chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và các Bộ, ngành, các địa phương. Toàn thể CBCNV của Tập đoàn đã hết sức nỗ lực, cố gắng khắc phục khó khăn, đảm bảo cung ứng điện cho phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Theo EVN, đến cuối năm 2022, tổng công suất đặt nguồn điện (đã COD) toàn hệ thống đạt xấp xỉ 77.800MW, tăng gần 1.400MW so với năm 2021. Trong đó, tổng công suất các nguồn điện năng lượng tái tạo là 20.165MW chiếm tỷ trọng 26,4%. Quy mô hệ thống điện Việt Nam đứng đầu khu vực ASEAN về công suất nguồn điện.
Năm 2022, điện sản xuất và nhập khẩu toàn hệ thống là 268,4 tỷ kWh, tăng 5,26% so với năm 2021. Công suất phụ tải cực đại toàn hệ thống là 45.434MW, tăng 4,41%. Sản lượng điện sản xuất và mua của EVN là 261,2 tỷ kWh, tăng 6,08%, còn điện thương phẩm toàn Tập đoàn đạt 242,3 tỷ kWh, bằng 99,97% kế hoạch và tăng 7,53% so với năm 2021.
Phát triển ngành điện phù hợp với
của VIỆT NAM tại COP26
Nhận thức vai trò và vị trí trên thị trường phát điện, để phục vụ cho mục tiêu phát triển lâu dài và duy trì thị phần phù hợp trong giai đoạn tới, EVNGENCO3 đã và đang triển khai các định hướng chính như sau:
Công tác sản xuất điện: Tối đa sản xuất các nguồn điện hiện có và từng bước triển khai chuyển đổi nhiên liệu theo Nghị quyết số 121/NQ-HĐQT ngày 19/9/2022 về chiến lược phát triển giai đoạn 2022-2030, tầm nhìn đến 2035.
Với nền tảng hơn 25 năm sửa chữa các loại hình nhiệt điện của các nhà sản xuất MPW, GE, Siemens, Doosan, SEC,… Công ty EPS (chi nhánh của EVNGENCO3) đã không ngừng tích lũy kinh nghiệm, làm chủ công nghệ, phát triển thị trường và hiện nay đã thực hiện sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn các nhà máy điện thuộc EVNGENCO3 và EVN với tổng công suất gần 6.700 MW.
Bên cạnh duy trì thị trường, Công ty EPS không ngừng được đào tạo chuyên sâu về sửa chữa bảo dưỡng tuabin, máy phát, lò hơi, tuabin gió, công nghệ gia công chế tạo, công nghệ tối ưu hóa vận hành lò hơi, cân bằng động,… tại các nước tiên tiến trên thế giới nhằm hướng đến cung cấp dịch vụ Vận hành và bảo dưỡng trọn gói cho các nhà máy điện trong và ngoài nước.
Chia sẻ của Đ/c Trần Đình Nhân
Tổng Giám đốc EVN tại Hội nghị TC&NS EVN
tỷ kWh
đạt 101,23% so với kế hoạch
Năm 2022, mặc dù phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức do những biến động ảnh hưởng đến giá thành và nguồn cung ứng nhiên liệu, nhưng với tinh thần nỗ lực, quyết tâm cao của tập thể Ban Lãnh đạo và đội ngũ nhân viên EVNGENCO3 đã đạt được những kết quả đáng khích lệ, cụ thể như sau:
SNo. | Chỉ tiêu | ĐVT | KH 2022 | TH 2022 | Tỷ lệ (%) |
---|---|---|---|---|---|
1
|
Tổng doanh thu | tỷ đồng | 45.417 | 46.382 | 102,13% |
2
|
Tổng chi phí | tỷ đồng | 43.199 | 43.681 | 101,12% |
3
|
Tổng lợi nhuận trước thuế | tỷ đồng | 2.218 | 2.701 | 121,78% |
4
|
Cổ tức | % | 11% | Đảm bảo tỷ lệ 11% | 100% |
Nhận xét:
SNo. | Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ | 2021 | 2022 | Tăng/Giảm (%) |
---|---|---|---|---|
1
|
Doanh thu bán điện Công ty mẹ | 34,925 | 45,342 | 29.8% |
1.1
|
Công ty Nhiệt điện Phú Mỹ | 15,519 | 20,132 | 29.7% |
1.2
|
Công ty Thủy điện Buôn Kuốp | 1,764 | 3,010 | 70.7% |
1.3
|
Công ty Nhiệt điện Vĩnh Tân | 9,289 | 11,033 | 18.8% |
1.4
|
Công ty Nhiệt điện Mông Dương | 8,353 | 11,166 | 33.7% |
2
|
Doanh thu tại công ty con và doanh thu khác | 2,833 | 1,945 | -31.3% |
Tổng cộng doanh thu hợp nhất | 37,758 | 47,287 | 25.2% |
Công ty Nhiệt điện Phú Mỹ | 15.519 | 20.132 | 29,7% |
Công ty Thủy điện Buôn Kuốp | 1.764 | 3.010 | 70,7% |
Công ty Nhiệt điện Vĩnh Tân | 9.289 | 11.033 | 18,8% |
Công ty Nhiệt điện Mông Dương | 8.353 | 11.166 | 33,7% |
Tổng cộng | 34.925 | 45.342 | 29,8% |
Tổng cộng | 2.833 | 1.945 | -31,3% |
Tổng cộng | 37.758 | 47.287 | 25,2% |
(tỷ đồng)
(tỷ đồng)
(tỷ đồng)
SNo. | CHỈ TIÊU | TH 2021 | KH 2022 | TH 2022 | TH/KH2022 | TĂNG/GIẢM (%) |
---|---|---|---|---|---|---|
Công ty mẹ | ||||||
1
|
Lợi nhuận sản xuất điện (chưa bao gồm CLTG) | 2.516 | 1.905 | 3.236 | 169,85% | 28,66% |
2
|
Lợi nhuận trước thuế | 3.726 | 2.218 | 2.701 | 121,78% | -27,51% |
3
|
Lợi nhuận sau thuế | 3.022 | 1.827 | 2.207 | 120,81% | -26,96% |
Hợp nhất | ||||||
1
|
Lợi nhuận sản xuất điện (chưa bao gồm CLTG) | 2.612 | 1.970 | 3.293 | 167,09% | 26,05% |
2
|
Lợi nhuận trước thuế | 3.912 | 2.334 | 3.057 | 131,01% | -21,85% |
3
|
Lợi nhuận sau thuế | 3.179 | 1.920 | 2.550 | 132,84% | -19,79% |
Lợi nhuận sản xuất điện (chưa bao gồm CLTG) | 2.516 | 1.905 | 3.236 | 169,85% | 28,64% |
Lợi nhuận trước thuế | 3.726 | 2.218 | 2.701 | 121,78% | -27,51% |
Lợi nhuận sau thuế | 3.022 | 1.827 | 2.207 | 120,81% | -26,96% |
Lợi nhuận sản xuất điện (chưa bao gồm CLTG) | 2.612 | 1.970 | 3.293 | 167,09% | 26,05% |
Lợi nhuận trước thuế | 3.912 | 2.334 | 3.057 | 131,01% | -21,85% |
Lợi nhuận sau thuế | 3.179 | 1.920 | 2.550 | 132,84% | -19,79% |
Trong năm 2022, Tổng Công ty đã thực hiện các giải pháp tối ưu sản xuất do đó lợi nhuận sản xuất điện (chưa bao gồm CLTG) là 3.236 tỷ đồng, đạt 169,85% kế hoạch năm và tăng 28,64% so với năm 2021. Năm 2022, Công ty mẹ Tổng Công ty đạt lợi nhuận trước thuế ở mức 2.701 tỷ đồng, đạt 121,78% kế hoạch, tuy nhiên giảm 27,51% so với năm 2021. Lợi nhuận sau thuế Công ty mẹ đạt 2.207 tỷ đồng, đạt 120,81% kế hoạch được thông qua tại ĐHĐCĐ.
CHỈ TIÊU | ĐVT | 2021 | 2022 | TĂNG/GIẢM (+/-) |
---|---|---|---|---|
Khả năng thanh khoản | ||||
Khả năng thanh toán ngắn hạn | Lần | 1,8 | 1,5 | (0,26) |
Khả năng thanh toán nhanh | Lần | 1,51 | 1,40 | (0,11) |
Khả năng thanh toán tức thời | Lần | 0,23 | 0,13 | (0,10) |
Cơ cấu tài sản | ||||
Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản | % | 27,70% | 30,63% | 7,93% |
Tài sản dài hạn/Tổng tài sản | % | 72,30% | 69,37% | -2,93% |
Cơ cấu nguồn vốn | ||||
Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn | % | 74,38% | 73,36% | -1,02% |
Nguồn vốn CSH/Tổng nguồn vốn | % | 25,62% | 26,64% | 1,02% |
Hệ số Nợ phải trả/Vốn Chủ sở hữu | Lần | 2,90 | 2,75 | (0,15) |
Năng lực hoạt động | ||||
Vòng quay tổng tài sản | Lần | 0,54 | 0,70 | 0,16 |
Vòng quay tài sản cố định | Lần | 0,81 | 1,11 | 0,30 |
Khả năng sinh lời | ||||
Tỷ suất sinh lời của Tổng tài sản (ROA) | % | 4,51% | 3,80% | -0,71% |
Tỷ suất sinh lời Vốn chủ sở hữu (ROE) | % | 19,64% | 14,55% | -5,09% |
Hệ số bảo toàn vốn | Lần | 1,16 | 1,01 | (0,15) |
Khả năng thanh toán ngắn hạn | Lần | 1,8 | 1,5 | (0,26) |
Khả năng thanh toán nhanh | Lần | 1,51 | 1,40 | (0,11) |
Khả năng thanh toán tức thời | Lần | 0,23 | 0,13 | (0,10) |
Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản | % | 27,70% | 30,63% | 7,93% |
Tài sản dài hạn/Tổng tài sản | % | 72,30% | 69,37% | -2,93% |
Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn | % | 74,38% | 73,36% | -1,02% |
Nguồn vốn CSH/Tổng nguồn vốn | % | 25,62% | 26,64% | 1,02% |
Hệ số Nợ phải trả/Vốn Chủ sở hữu | Lần | 2,90 | 2,75 | (0,15) |
Vòng quay tổng tài sản | Lần | 0,54 | 0,70 | 0,16 |
Vòng quay tài sản cố định | Lần | 0,81 | 1,11 | 0,30 |
Tỷ suất sinh lời của Tổng tài sản (ROA) | % | 4,51% | 3,80% | -0,71% |
Tỷ suất sinh lời Vốn chủ sở hữu (ROE) | % | 19,64% | 14,55% | -5,09% |
Hệ số bảo toàn vốn | Lần | 1,16 | 1,01 | (0,15) |
Về khả năng thanh toán: Năm 2022, hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn của EVNGENCO3 là 1,5 lần, hệ số khả năng thanh toán nhanh là 1,4 lần, giảm nhẹ so với năm 2021. Các năm vừa qua, EVNGENCO3 luôn duy trì các hệ số tỷ suất thanh toán ngắn hạn và tỷ suất thanh toán nhanh đều > 1 cho thấy khả năng đảm bảo thanh toán các khoản nợ đến hạn của EVNGENCO3.
Về cơ cấu vốn: EVNGENCO3 là doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh điện, đặc thù tài chính của các nhà máy điện là cơ cấu nợ tương đối cao. EVNGENCO3 có nguồn thu ổn định từ hoạt động sản xuất kinh doanh điện, Tổng Công ty xây dựng lộ trình trả nợ dài hạn đều đặn. Năm 2022, nợ phải trả chiếm 73,36% trên tổng nguồn vốn của Tổng Công ty, giảm 1,02% so với năm 2021. Cấu trúc vốn của PGV đang dần trở nên lành mạnh hơn, đòn bẩy tài chính giảm dần qua các năm. Hệ số nợ/vốn chủ sở hữu giảm từ 3,87 lần (31/12/2020) xuống còn 2,75 lần (31/12/2022), đảm bảo an toàn tài chính.
Về năng lực hoạt động: Hệ số vòng quay tổng tài sản và vòng quay tài sản cố định tăng tương ứng 0,16 lần và 0,3 lần so với năm 2021 cho thấy hiệu quả của việc sử dụng tài sản ngày càng tăng. Với đặc thù hoạt động kinh doanh có sử dụng tài sản cố định lớn, EVNGENCO3 luôn chú trọng đến việc quản trị chi phí hoạt động nhằm tăng hiệu quả hoạt động của tài sản. Đồng thời, các hoạt động bảo dưỡng sửa chữa tài sản cố định luôn được EVNGENCO3 chú trọng trong những năm qua.
Về khả năng sinh lời: Các chỉ số về khả năng sinh lời của EVNGENCO3 giảm so với cùng kỳ năm 2021. Năm 2022, ROE giảm từ mức 19,64% xuống 14,55% và ROA giảm từ 4,51% xuống mức 3,88%.
Kết luận: Nhìn chung, EVNGENCO3 đã ghi nhận một năm 2022 đảm bảo sản xuất điện ổn định dù giá nguyên liệu tăng cao và tỷ giá biến động mạnh. Ngoài việc cải thiện đáng kể hệ số nợ, EVNGENCO3 còn duy trì được khả năng sinh lời cho đến hiệu quả sử dụng tài sản - nguồn vốn của chủ sở hữu.
Ban Điều Hành | Chức vụ | |
---|---|---|
1
|
Ông Lê Văn Danh
|
Tổng Giám đốc
|
2
|
Ông Cao Minh Trung
|
Phó Tổng Giám đốc Sửa chữa và Công nghệ
|
3
|
Ông Nguyễn Thanh Trùng
Dương
|
Phó Tổng Giám đốc Kinh doanh - Thị trường điện
|
4
|
Bà Nguyễn Thị Thanh
Hương
|
Phó Tổng Giám đốc Kinh tế - Tài Chính
|
5
|
Ông Võ Minh Thắng
|
Phó Tổng Giám đốc Đầu tư - Xây dựng
|
6
|
Bà Vũ Phương Thảo
|
Kế toán Trưởng
|
Năm 2022, EVNGENCO3 không có sự thay đổi trong Ban Điều hành
Năng suất lao động đạt kế hoạch được giao:
SNo. | Chỉ tiêu | ĐVT | KH 2022 | TH 2022 |
---|---|---|---|---|
1
|
Điện sản xuất/lao động | Tr.kWh/ng | 13,37 | 13,97 |
Trong đó Công ty mẹ | Tr.kWh/ng | 19,65 | 20,22 | |
2
|
Số lao động/đơn vị công suất lắp đặt | Người/MW | 0,35 | 0,35 |
Trong đó Công ty mẹ | Người/MW | 0,25 | 0,25 |
Chế độ làm việc tại EVNGENCO3 làm việc 8h/ngày. Mỗi tuần người lao động được nghỉ ít nhất 48h liên tục. Tất cả cán bộ, công nhân viên được hưởng chế độ nghỉ lễ, nghỉ phép, nghỉ việc riêng có hưởng nguyên lương theo quy định của Luật Lao động.
Ưu đãi và phúc lợi: Tổng Công ty đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động.
Những ưu đãi và phúc lợi bao gồm: Chế độ lương thưởng cho người lao động tương ứng với mức độ, tính chất công việc; đảm bảo trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp được thực hiện đầy đủ theo quy định của pháp luật; tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho toàn thể người lao động. Chúng tôi còn thường xuyên rà soát, điều chỉnh chính sách phúc lợi, tạo thêm nhiều ưu đãi thiết thực để đảm bảo an sinh cho toàn thể cán bộ nhân viên.
thực hiện năm 2022 ước đạt
so với kế hoạch
Thực hiện năm 2022 (triệu đồng) | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
No. | Danh mục | KH 2022 | Thực hiện | Giải ngân | % TH/KH | % giải ngân/KH |
1 | Trả nợ gốc | 4.851.413 | 5.028.227 | 5.028.227 | 103,64 | 103,64 |
2 | Góp vốn các dự án điện | 199.849 | - | - | 0 | 0 |
3 | Đầu tư thuần | 918.568 | 130.021 | 108.588 | 14,15 | 11,82 |
Tổng cộng | 5.969.830 | 5.158.248 | 86,41 | 86,05 |
Năm 2022 (triệu đồng) | |||||
---|---|---|---|---|---|
No. | Các Công ty có vốn góp của EVNGENCO3 | Sản lượng điện (tr. kWh) |
Doanh thu | Lợi nhuận sau thuế |
ROE (%) |
1 | GENCO3">CTCP Nhiệt điện Bà Rịa | 168,58 | 599.408 | 70.744 | 12% |
2 | GENCO3">CTCP Nhiệt điện Ninh Bình | 409,07 | 932.671 | 24.264 | 19% |
3 | GENCO3">CTCP Thủy điện Vĩnh Sơn – Sông Hinh | 2.616,15 | 3.094.609 | 1.264.845 | 54% |
4 | GENCO3">CTCP Thủy điện Thác Bà | 408,83 | 742.224 | 378.788 | 59% |
5 | GENCO3">CTCP Đầu tư và Phát triển Điện Sê San 3A | 498,39 | 422.655 | 130.899 | 47% |
6 | GENCO3">Công ty TNHH Dịch vụ Năng lượng GE-PMTP | - | 236.358 | 32.146 | 6,4% |
Sản lượng điện (SLĐ) sản xuất năm 2022 của các công ty con và công ty liên kết của EVNGENCO3 đạt 4,101 tỷ kWh, đạt 121,33% so với kế hoạch
Năm 2022, EVNGENCO3 quyết tâm triển khai có hiệu quả các giải pháp nhằm nâng cao chỉ tiêu kỹ thuật, tối ưu hóa chi phí SXKD, thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra, góp phần vào sự phát triển của ngành Điện Việt Nam.
Tiếp tục xây dựng và triển khai các phương án lành mạnh hóa tài chính và nâng cao năng lực, sức hấp dẫn của EVNGENCO3 trên thị trường.
Chỉ tiêu | ĐVT | KH 2023 |
---|---|---|
Tổng doanh thu | tỷ đồng | 48.456 |
Tổng chi phí | tỷ đồng | 45.985 |
Tổng lợi nhuận (chưa bao gồm CLTG) | tỷ đồng | 2.472 |
Trong đó: | ||
Lợi nhuận SXKD điện (chưa bao gồm CLTG) | tỷ đồng | 1.976 |
Lợi nhuận hoạt động tài chính và khác | tỷ đồng | 495 |
Việc phân phối lợi nhuận (bao gồm nội dung chia cổ tức) sẽ do ĐHĐCĐ quyết định.
Chỉ tiêu thực hiện năm 2022 Công ty mẹ so với kế hoạch ĐHĐCĐ
Trong năm 2022, HĐQT đã chỉ đạo TCT hoàn thành đạt và vượt các chỉ tiêu, nhiệm vụ theo Nghị quyết 81/NQ-ĐHĐCĐ ngày 15/6/2022 của ĐHĐCĐ, cụ thể:
Mã chứng khoán PGV
(tỷ đồng)
(tính đến ngày 31/12/2022)
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
(chiếm 99,19%) – tương đương
triệu cổ phiếu
(triệu cổ phiếu)
Tổng Công ty đã thực hiện tạm ứng cổ tức năm 2022 với tỷ lệ 5,5%
Căn cứ
Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng của CBCNV: 70.400 cổ phiếu
Số lượng cổ phiếu do các thành viên HĐQT, Ban TGĐ, Ban Kiểm soát và Kế toán trưởng, Shareholder lớn là người có liên quan đến Shareholder nội bộ được các thành viên cam kết nắm giữ như sau:
No. | Họ và tên | Chức vụ nắm giữ tại tổ chức niêm yết | Số cổ phiếu tự do chuyển nhượng |
Số cổ phiếu hạn chế chuyển nhượng (1) |
Tổng số cổ phiếu sở hữu (2) |
Tỷ lệ sở hữu (%) |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đinh Quốc Lâm | Chủ tịch HĐQT | 23.455 | 5.000 | 28.455 | 0,003% |
2 | Lê Văn Danh | Thành viên HĐQT, Tổng Giám đốc | 12.600 | - | 12.600 | 0,001% |
3 | Trương Quốc Phúc | Thành viên HĐQT | 6.720 | - | 6.720 | 0,0006% |
4 | Nguyễn Minh Khoa | Thành viên HĐQT | - | - | - | - |
5 | Đỗ Mộng Hùng | Thành viên HĐQT | - | - | - | - |
6 | Cao Minh Trung | Phó Tổng Giám đốc | 23.415 | - | 23.415 | 0,002% |
7 | Nguyễn Thanh Trùng Dương | Phó Tổng Giám đốc | 11.170 | 5.000 | 16.170 | 0,001% |
8 | Nguyễn Thị Thanh Hương | Phó Tổng Giám đốc | 10.080 | - | 10.080 | 0,001% |
9 | Võ Minh Thắng | Phó Tổng Giám đốc | 7.180 | 5.000 | 12.180 | 0,001% |
10 | Phạm Hùng Minh | Trưởng Ban Kiểm soát | - | - | - | - |
11 | Đậu Đức Chiến | Thành viên BKS | - | - | - | - |
12 | Vũ Hải Ngọc | Thành viên BKS | - | - | - | - |
13 | Vũ Phương Thảo | Kế toán trưởng | 945 | - | 945 | 0,0001% |
Tổng cộng | 95.565 | 15.000 | 110.565 | 0,01% |
Ghi chú:
(1) Cổ phiếu hạn chế chuyển nhượng: là số cổ phiếu mà CBCNV được mua theo số năm cam kết làm việc lâu dài tại Tổng Công ty theo phương án cổ phần hóa và bị hạn chế chuyển nhượng theo số năm cam kết làm được.
(2) Tổng số cổ phiếu sở hữu: là số lượng cổ phiếu sở hữu của cá nhân, không bao gồm số cổ phiếu đại diện sở hữu của Nhà nước.
As of December 31, 2022, the charter capital structure of the Corporation is as follows:
No. | Shareholder | Number of shareholders | Number of shares | Total value of shares at par value (VND) | Ownership ratio (%) |
---|---|---|---|---|---|
1
|
Domestic shareholders | 1.998 | 1.123.274.956 | 11.232.749.560.000 | 99,98% |
1.1
|
Legal entities | 7 | 1.114.522.889 | 11.145.228.890.000 | 99,20% |
1.2
|
Individuals | 1.991 | 8.752.067 | 87.520.670.000 | 0,78% |
2
|
Foreign shareholders | 30 | 193.090 | 1.930.900.000 | 0,02% |
2.1
|
Legal entities | 5 | 147.600 | 1.476.000.000 | 0,01% |
2.2
|
Individuals | 25 | 45.490 | 454.900.000 | 0,004% |
Total | 2.028 | 1.123.468.046 | 11.234.680.460.000 | 100% |
Full name - Position | Number of shares end of the period | Share ownership ratio at the end of the period | Note | |
---|---|---|---|---|
BOARD OF DIRECTORS | Mr. Dinh Quoc Lam - Chairman | 28.455 | 0,003% | |
Mr. Le Van Danh - Member of BOD, President & CEO | 12.600 | 0,001% | ||
Mr. Truong Quoc Phuc - Member of the BOD | 6.720 | 0,0006% | Thôi giữ chức vụ từ 14/06/2022 | |
Mr. Nguyen Minh Khoa - Member of the BOD | 0 | |||
Mr. Do Mong Hung - Independent member of the BOD | 0 | |||
BOARD OF SUPERVISORS | Mr. Pham Hung Minh - Chief of the Board of Supervisors | 0 | ||
Bà Vũ Hải Ngọc – Thành viên BKS | 0 | |||
Mr. Dau Duc Chien - Member of the Board of Supervisors | 0 | |||
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC | Ông Cao Minh Trung – Phó TGĐ | 23.415 | 0,002% | |
Ông Nguyễn Thanh Trùng Dương - Phó TGĐ, Chủ tịch HĐQT CTCP Nhiệt điện Ninh Bình |
16.170 | 0,001% | ||
Bà Nguyễn Thị Thanh Hương - Phó TGĐ | 10.080 | 0,001% | ||
Ông Võ Minh Thắng - Phó TGĐ | 12.180 | 0,001% | ||
KẾ TOÁN TRƯỞNG VÀ THƯ KÝ TỔNG CÔNG TY | Bà Vũ Phương Thảo - Kế toán trưởng | 945 | 0,0001% | |
Bà Châu Thị Duy Lan - Người phụ trách quản trị kiêm Thư ký Tổng Công ty |
2.205 | 0,0002% |
Các hoạt động IR tiêu biểu:
Từ khi hoạt động theo mô hình công ty cổ phần tới thời điểm hiện nay, Tổng Công ty đã thực hiện chi trả cổ tức năm 2020 bằng cổ phiếu (tỷ lệ 5%, thời điểm thực hiện: tháng 7/2021), vốn điều lệ của Tổng Công ty tăng tương ứng.
Tóm tắt quá trình tăng vốn của Tổng Công ty
SNo. | Thời gian | Vốn thực góp trước khi tăng (đồng) | Vốn thực góp sau khi tăng (đồng) | Hình thức phát hành |
---|---|---|---|---|
1 |
Tháng 07/2021 | 10.699.695.770.000 | 11.234.680.460.000 | Phát hành cổ phiếu để chi trả cổ tức năm 2020, với tỷ lệ phát hành là 5%. |
Tình hình giao dịch cổ phiếu quỹ
Tổng Công ty Phát điện 3 – CTCP không có cổ phiếu quỹ.