TẦM NHÌN - SỨ MỆNH - GIÁ TRỊ CỐT LÕI

Tầm nhìn

Phát triển thành doanh nghiệp nông nghiệp và hóa chất đạt chuẩn mực quốc tế, tạo nên chuỗi giá trị phát triển bền vững.

Sứ mệnh

Luôn tạo ra các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng nhằm gia tăng giá trị, lợi ích bền vững cho khách hàng, đối tác, cổ đông và người lao động.

GIÁ TRỊ CỐT LÕI
  • Tiên phong
  • Sáng tạo
  • Chuyên nghiệp
  • Hiệu quả
  • Sẻ chia

Định hướng, mục tiêu chiến lược - tầm nhìn 2045

Mục tiêu phát triển giai đoạn đến năm 2035

Mục tiêu tổng quát

Giữ vững vị thế là nhà sản xuất phân bón số 01 Việt Nam, mở rộng sang lĩnh vực sản xuất và kinh doanh hóa chất cơ bản và hóa chất hóa dầu với mục tiêu định vị PVFCCo là một nhà sản xuất hóa chất tiên phong tại Việt Nam.

Mục tiêu theo từng giai đoạn

Giai đoạn 2021-2025
Đóng vai trò dẫn dắt và kiến tạo trong lĩnh vực phân bón tại thị trường trong nước, phù hợp với chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn 2021-2025 của Chính phủ. Bước đầu mở rộng kinh doanh, sản xuất hóa chất, tập trung nghiên cứu các cơ hội để phát triển lĩnh vực hóa dầu.
Giai đoạn 2026-2030
Đầu tư mở rộng quy mô sản xuất cả lĩnh vực phân bón và hóa chất trên nguyên tắc sử dụng tối ưu cơ sở hạ tầng, nguồn lực của PVFCCo, tích hợp với nhà máy Đạm Phú Mỹ hiện hữu và các dự án lọc hóa dầu của PVN.
Giai đoạn 2031-2035
Vận hành và khai thác các dự án mang lại hiệu quả tối đa, trở thành doanh nghiệp hàng đầu trong nước về phân bón và hóa chất, có thương hiệu toàn cầu.
Tầm nhìn đến năm 2045
  • PVFCCo trở thành doanh nghiệp sản xuất phân bón và hóa chất với quy mô hàng đầu không chỉ tại Việt Nam mà còn trong khu vực;
  • PVFCCo đạt tới tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế tốt về ứng dụng công nghệ sản xuất hiện đại để đáp ứng các tiêu chuẩn cao về chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường; thỏa mãn các tiêu chuẩn toàn cầu trong quản trị doanh nghiệp và dịch vụ khách hàng, triển khai chuyển đổi số thành công để quản trị hiệu quả hơn và gia tăng trải nghiệm khách hàng;
  • PVFCCo là thương hiệu có uy tín trên thị trường quốc tế, tham gia sâu vào chuỗi sản phẩm phục vụ cho nền nông nghiệp xanh, sạch, đáp ứng các tiêu chí về phát triển bền vững, tích cực tham gia bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu; góp phần phát triển nền sản xuất nông nghiệp hiện đại.
  • Chú trọng đến đời sống người lao động và chia sẻ lợi ích với cộng đồng thông qua triển khai các chương trình an sinh xã hội.

Mục tiêu phát triển cho các lĩnh vực cụ thể

Lĩnh vực phân bón
  • Phân đạm: Tiêu thụ tối đa sản lượng sản xuất trên nguyên tắc tối ưu hiệu quả và bền vững; phát triển các sản phẩm phân đạm thông minh, nhiều thành phần, bổ sung giải phảp để tăng hiệu suất sử dụng, cải tạo đất…; khai thác lợi thế thương hiệu và nâng cao hiệu quả hệ thống phân phối
  • NPK: Tập trung hoàn thiện, phát triển dãy sản phẩm NPK chất lượng cao, chuyên biệt theo nhóm cây trồng và vùng địa lý, tăng hiệu suất sử dụng, cải tạo đất…; khai thác lợi thế thương hiệu để tiếp cận gần hơn với người tiêu dùng cuối;
  • Phân bón hữu cơ: Xây dựng và thương mại hóa dải sản phẩm phân bón hữu cơ theo nhóm, tăng miễn dịch cây trồng, tăng hiệu suất sử dụng, cải tạo đất…; hoàn thiện năng lực sản xuất phân hữu cơ với định hướng khai thác các vùng lợi thế về nguồn nguyên liệu để sản xuất theo quy mô công nghiệp, ứng dụng công nghệ hiện đại; khai thác lợi thế về thương hiệu và hệ thống phân phối để gia tăng thị phần;
  • Phát triển các sản phẩm mới trên nền urê, tạo sự khác biệt và gia tăng năng lực cạnh tranh;
  • Tiếp tục gia tăng thị phần NPK, tăng công suất sản xuất NPK chất lượng cao;
  • Tham gia lĩnh vực phân bón hữu cơ và định vị vai trò kiến tạo phát triển mảng phân bón hữu cơ trên thị trường;
  • Tiếp tục phân phối các sản phẩm Kali, DAP và SA với mục tiêu cung cấp các giải pháp toàn diện cho khách hàng.
  • Tiếp tục giữ vững và gia tăng thị phần các loại phân bón, đặc biệt là phát triển thị trường NPK và phân bón hữu cơ;
  • Phát triển phân bón thông minh, bắt kịp xu thế công nghệ sản xuất của thế giới.
Lĩnh vực hóa chất

Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh các sản phẩm hóa chất hiện có và tận dụng nguồn lực, lợi thế sẵn có để mở rộng dãy sản phẩm mới; củng cố nhân lực để tiếp cận thị trường mới và xây dựng niềm tin với nhà đầu tư về năng lực của PVFCCo trong việc mở rộng kinh doanh sang các lĩnh vực mới như hóa dầu; Mở rộng chuỗi sản xuất hóa chất và triển khai đầu tư sản xuất hóa chất có tiềm năng như H2O2, Melamine, DEF, Soda Ash,...; Hoàn thiện mô hình kinh doanh mảng hóa chất với 02 trụ cột chính là xây dựng mạng lưới kênh phân phối và mô hình hợp tác kinh doanh;

Đánh dấu sự tham gia vào lĩnh vực kinh doanh hóa dầu với một số sản phẩm (tích hợp với Tổ hợp hóa dầu đi từ nguồn nguyên khí NG/LNG & Condensate/Naptha; tích hợp với nhà máy lọc dầu để sản xuất olefins lớn từ Ethane cracker, Naphtha cracker).

Trở thành nhà sản xuất hóa chất và hóa dầu có quy mô, doanh thu hóa chất đóng góp đáng kể doanh thu và lợi nhuận cho PVFCCo.

Các chỉ tiêu chính về sản lượng và tài chính giai đoạn 2021-2025

Sản lượng sản xuất
Phân bón
Đạm Phú Mỹ

3.980-4.060

nghìn tấn

NPK Phú Mỹ

1.020-1.040

nghìn tấn

Đạm Kebo

55-60

nghìn tấn

Phân bón
hữu cơ

40-41

nghìn tấn

Hóa chất
NH3 sản xuất
bán thương mại

345-360

nghìn tấn

UFC85/
Formalin

60-70

nghìn tấn

DEF

36-38

nghìn tấn

Sản lượng kinh doanh
Phân bón
Đạm
Phú Mỹ

3.950-4.050

nghìn tấn

NPK
Phú Mỹ

1.130-1.155

nghìn tấn

Đạm
Kebo

55-60

nghìn tấn

Phân bón
hữu cơ

72-74

nghìn tấn

Phân bón
vô cơ khác

1.320-1.550

nghìn tấn

Hóa chất
UFC85/
Formalin

45-47

nghìn tấn

NH3

350-360

nghìn tấn

CO2

240-245

nghìn tấn

DEF

36-38

nghìn tấn

Chỉ tiêu tài chính hợp nhất
Tổng doanh thu

84,9-86,6

nghìn tỷ đồng

Lợi nhuận
trước thuế

12,7–13,0

nghìn tỷ đồng

Lợi nhuận
sau thuế

10,7-10,9

nghìn tỷ đồng

Nộp ngân sách nhà nước

2,5-2,6

nghìn tỷ đồng

Tổng nhu cầu vốn đầu tư: 8.381 tỷ đồng

(trong đó vốn chủ sở hữu 4.301 tỷ đồng, vốn vay + khác 4.081tỷ đồng)

Các dự án về phân bón và hóa chất khả thi dự kiến triển khai
trong giai đoạn 2022-2030
STT Sản phẩm Dự án Công suất dự kiến
(nghìn tấn)
Giá trị đầu
tư dự kiến
Thời điểm
đầu tư
Số năm xây dựng
(dự kiến)
1 Phân bón Nhà máy NPK -
giai đoạn 2
250 950 2025 2
2 Nhà máy Phân bón Hữu cơ - giai đoạn 1 50 60 2024 1,5
3 Nhà máy Phân bón Hữu cơ - giai đoạn 2 50 60 2027 1,5
4 Nhà máy Phân bón Hữu cơ - giai đoạn 3 100 120 2029 1,5
5 Hoá chất Nhà máy H2O2 40 296* 2024 2
6 Nhà máy Soda Ash 200 2.300 2024 2
7 Nhà máy DEF 40 58 2023 Dưới 1 năm
8 Nhà máy Melamine 40 3.322 2024 2
9 Nhà máy H2SO4 200 2.355 2026 4
10 Nhà máy Caprolactam 50 1,707 2026 2
11 Nhà máy PVC 200 1,313* 2026 2
12 Nhà máy Caustic Soda 75 23* 2026 1

(*) Đây là mức đầu tư tương ứng với tỷ lệ góp vốn của PVFCCo là 51% tổng giá trị đầu tư của dự án.